Dataset Viewer
answer
stringlengths 4
55
| explanation
stringlengths 12
696
⌀ | question
stringlengths 7
646
| id
stringlengths 1
5
| choices
sequence |
---|---|---|---|---|
D. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
0
|
[
"A. 80,000 : 6",
"B. 80,000 x 6",
"C. 80,000 : (6 x 100)",
"D. (80,000 x 6) : 100"
] |
C. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
1
|
[
"A. 80,000 : 6",
"B. 80,000 x 6",
"C. (80,000 x 6) : 100",
"D. 80,000 : (6 x 100)"
] |
D. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
2
|
[
"A. 80,000 : 6",
"B. 80,000 : (6 x 100)",
"C. 80,000 x 6",
"D. (80,000 x 6) : 100"
] |
C. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
3
|
[
"A. 80,000 : 6",
"B. 80,000 : (6 x 100)",
"C. (80,000 x 6) : 100",
"D. 80,000 x 6"
] |
B. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
4
|
[
"A. 80,000 : 6",
"B. (80,000 x 6) : 100",
"C. 80,000 x 6",
"D. 80,000 : (6 x 100)"
] |
B. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
5
|
[
"A. 80,000 : 6",
"B. (80,000 x 6) : 100",
"C. 80,000 : (6 x 100)",
"D. 80,000 x 6"
] |
D. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
6
|
[
"A. 80,000 x 6",
"B. 80,000 : 6",
"C. 80,000 : (6 x 100)",
"D. (80,000 x 6) : 100"
] |
C. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
7
|
[
"A. 80,000 x 6",
"B. 80,000 : 6",
"C. (80,000 x 6) : 100",
"D. 80,000 : (6 x 100)"
] |
D. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
8
|
[
"A. 80,000 x 6",
"B. 80,000 : (6 x 100)",
"C. 80,000 : 6",
"D. (80,000 x 6) : 100"
] |
C. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
9
|
[
"A. 80,000 x 6",
"B. 80,000 : (6 x 100)",
"C. (80,000 x 6) : 100",
"D. 80,000 : 6"
] |
B. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
10
|
[
"A. 80,000 x 6",
"B. (80,000 x 6) : 100",
"C. 80,000 : 6",
"D. 80,000 : (6 x 100)"
] |
B. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
11
|
[
"A. 80,000 x 6",
"B. (80,000 x 6) : 100",
"C. 80,000 : (6 x 100)",
"D. 80,000 : 6"
] |
D. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
12
|
[
"A. 80,000 : (6 x 100)",
"B. 80,000 : 6",
"C. 80,000 x 6",
"D. (80,000 x 6) : 100"
] |
C. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
13
|
[
"A. 80,000 : (6 x 100)",
"B. 80,000 : 6",
"C. (80,000 x 6) : 100",
"D. 80,000 x 6"
] |
D. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
14
|
[
"A. 80,000 : (6 x 100)",
"B. 80,000 x 6",
"C. 80,000 : 6",
"D. (80,000 x 6) : 100"
] |
C. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
15
|
[
"A. 80,000 : (6 x 100)",
"B. 80,000 x 6",
"C. (80,000 x 6) : 100",
"D. 80,000 : 6"
] |
B. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
16
|
[
"A. 80,000 : (6 x 100)",
"B. (80,000 x 6) : 100",
"C. 80,000 : 6",
"D. 80,000 x 6"
] |
B. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
17
|
[
"A. 80,000 : (6 x 100)",
"B. (80,000 x 6) : 100",
"C. 80,000 x 6",
"D. 80,000 : 6"
] |
A. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
18
|
[
"A. (80,000 x 6) : 100",
"B. 80,000 : 6",
"C. 80,000 x 6",
"D. 80,000 : (6 x 100)"
] |
A. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
19
|
[
"A. (80,000 x 6) : 100",
"B. 80,000 : 6",
"C. 80,000 : (6 x 100)",
"D. 80,000 x 6"
] |
A. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
20
|
[
"A. (80,000 x 6) : 100",
"B. 80,000 x 6",
"C. 80,000 : 6",
"D. 80,000 : (6 x 100)"
] |
A. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
21
|
[
"A. (80,000 x 6) : 100",
"B. 80,000 x 6",
"C. 80,000 : (6 x 100)",
"D. 80,000 : 6"
] |
A. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
22
|
[
"A. (80,000 x 6) : 100",
"B. 80,000 : (6 x 100)",
"C. 80,000 : 6",
"D. 80,000 x 6"
] |
A. (80,000 x 6) : 100
|
Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng . Để tìm số tiền lỗ ta có thể lấy 80 000 chia cho 100 rồi nhân với 6 (tức là 80 000 : 100 × 6) hoặc lấy 80000 nhân với 6 rồi chia cho 100 (tức là 80 000 × 6 : 100).
|
Một người bán hàng bỏ ra 80,000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%. Để tính số tiền lỗ ta phải tính
|
23
|
[
"A. (80,000 x 6) : 100",
"B. 80,000 : (6 x 100)",
"C. 80,000 x 6",
"D. 80,000 : 6"
] |
C. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
24
|
[
"A. 824",
"B. 82,4",
"C. 8,24",
"D. 0,824"
] |
D. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
25
|
[
"A. 824",
"B. 82,4",
"C. 0,824",
"D. 8,24"
] |
B. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
26
|
[
"A. 824",
"B. 8,24",
"C. 82,4",
"D. 0,824"
] |
B. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
27
|
[
"A. 824",
"B. 8,24",
"C. 0,824",
"D. 82,4"
] |
D. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
28
|
[
"A. 824",
"B. 0,824",
"C. 82,4",
"D. 8,24"
] |
C. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
29
|
[
"A. 824",
"B. 0,824",
"C. 8,24",
"D. 82,4"
] |
C. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
30
|
[
"A. 82,4",
"B. 824",
"C. 8,24",
"D. 0,824"
] |
D. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
31
|
[
"A. 82,4",
"B. 824",
"C. 0,824",
"D. 8,24"
] |
B. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
32
|
[
"A. 82,4",
"B. 8,24",
"C. 824",
"D. 0,824"
] |
B. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
33
|
[
"A. 82,4",
"B. 8,24",
"C. 0,824",
"D. 824"
] |
D. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
34
|
[
"A. 82,4",
"B. 0,824",
"C. 824",
"D. 8,24"
] |
C. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
35
|
[
"A. 82,4",
"B. 0,824",
"C. 8,24",
"D. 824"
] |
A. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
36
|
[
"A. 8,24",
"B. 824",
"C. 82,4",
"D. 0,824"
] |
A. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
37
|
[
"A. 8,24",
"B. 824",
"C. 0,824",
"D. 82,4"
] |
A. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
38
|
[
"A. 8,24",
"B. 82,4",
"C. 824",
"D. 0,824"
] |
A. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
39
|
[
"A. 8,24",
"B. 82,4",
"C. 0,824",
"D. 824"
] |
A. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
40
|
[
"A. 8,24",
"B. 0,824",
"C. 824",
"D. 82,4"
] |
A. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
41
|
[
"A. 8,24",
"B. 0,824",
"C. 82,4",
"D. 824"
] |
D. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
42
|
[
"A. 0,824",
"B. 824",
"C. 82,4",
"D. 8,24"
] |
C. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
43
|
[
"A. 0,824",
"B. 824",
"C. 8,24",
"D. 82,4"
] |
D. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
44
|
[
"A. 0,824",
"B. 82,4",
"C. 824",
"D. 8,24"
] |
C. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
45
|
[
"A. 0,824",
"B. 82,4",
"C. 8,24",
"D. 824"
] |
B. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
46
|
[
"A. 0,824",
"B. 8,24",
"C. 824",
"D. 82,4"
] |
B. 8,24
|
Ta có 24 cm2 = 0,24 dm2
Vậy 8 dm2 24 cm2 = 8,24 dm2.
|
8 dm2 24 cm2 = ……… dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
|
47
|
[
"A. 0,824",
"B. 8,24",
"C. 82,4",
"D. 824"
] |
D. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
48
|
[
"A. 10,15dm2",
"B. 1,5m2",
"C. 15,5m2",
"D. 1,15m2"
] |
C. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
49
|
[
"A. 10,15dm2",
"B. 1,5m2",
"C. 1,15m2",
"D. 15,5m2"
] |
D. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
50
|
[
"A. 10,15dm2",
"B. 15,5m2",
"C. 1,5m2",
"D. 1,15m2"
] |
C. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
51
|
[
"A. 10,15dm2",
"B. 15,5m2",
"C. 1,15m2",
"D. 1,5m2"
] |
B. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
52
|
[
"A. 10,15dm2",
"B. 1,15m2",
"C. 1,5m2",
"D. 15,5m2"
] |
B. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
53
|
[
"A. 10,15dm2",
"B. 1,15m2",
"C. 15,5m2",
"D. 1,5m2"
] |
D. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
54
|
[
"A. 1,5m2",
"B. 10,15dm2",
"C. 15,5m2",
"D. 1,15m2"
] |
C. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
55
|
[
"A. 1,5m2",
"B. 10,15dm2",
"C. 1,15m2",
"D. 15,5m2"
] |
D. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
56
|
[
"A. 1,5m2",
"B. 15,5m2",
"C. 10,15dm2",
"D. 1,15m2"
] |
C. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
57
|
[
"A. 1,5m2",
"B. 15,5m2",
"C. 1,15m2",
"D. 10,15dm2"
] |
B. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
58
|
[
"A. 1,5m2",
"B. 1,15m2",
"C. 10,15dm2",
"D. 15,5m2"
] |
B. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
59
|
[
"A. 1,5m2",
"B. 1,15m2",
"C. 15,5m2",
"D. 10,15dm2"
] |
D. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
60
|
[
"A. 15,5m2",
"B. 10,15dm2",
"C. 1,5m2",
"D. 1,15m2"
] |
C. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
61
|
[
"A. 15,5m2",
"B. 10,15dm2",
"C. 1,15m2",
"D. 1,5m2"
] |
D. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
62
|
[
"A. 15,5m2",
"B. 1,5m2",
"C. 10,15dm2",
"D. 1,15m2"
] |
C. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
63
|
[
"A. 15,5m2",
"B. 1,5m2",
"C. 1,15m2",
"D. 10,15dm2"
] |
B. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
64
|
[
"A. 15,5m2",
"B. 1,15m2",
"C. 10,15dm2",
"D. 1,5m2"
] |
B. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
65
|
[
"A. 15,5m2",
"B. 1,15m2",
"C. 1,5m2",
"D. 10,15dm2"
] |
A. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
66
|
[
"A. 1,15m2",
"B. 10,15dm2",
"C. 1,5m2",
"D. 15,5m2"
] |
A. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
67
|
[
"A. 1,15m2",
"B. 10,15dm2",
"C. 15,5m2",
"D. 1,5m2"
] |
A. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
68
|
[
"A. 1,15m2",
"B. 1,5m2",
"C. 10,15dm2",
"D. 15,5m2"
] |
A. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
69
|
[
"A. 1,15m2",
"B. 1,5m2",
"C. 15,5m2",
"D. 10,15dm2"
] |
A. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
70
|
[
"A. 1,15m2",
"B. 15,5m2",
"C. 10,15dm2",
"D. 1,5m2"
] |
A. 1,15m2
|
10% của 11,5m2 là: 11,5 ${\times}$ 10 : 100 = 1,15 (m2).
|
10% của 11,5m2 là:
|
71
|
[
"A. 1,15m2",
"B. 15,5m2",
"C. 1,5m2",
"D. 10,15dm2"
] |
C. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
72
|
[
"A. 90 cm2",
"B. 37,5 cm2",
"C. 45 cm2",
"D. 18,75 cm2"
] |
D. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
73
|
[
"A. 90 cm2",
"B. 37,5 cm2",
"C. 18,75 cm2",
"D. 45 cm2"
] |
B. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
74
|
[
"A. 90 cm2",
"B. 45 cm2",
"C. 37,5 cm2",
"D. 18,75 cm2"
] |
B. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
75
|
[
"A. 90 cm2",
"B. 45 cm2",
"C. 18,75 cm2",
"D. 37,5 cm2"
] |
D. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
76
|
[
"A. 90 cm2",
"B. 18,75 cm2",
"C. 37,5 cm2",
"D. 45 cm2"
] |
C. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
77
|
[
"A. 90 cm2",
"B. 18,75 cm2",
"C. 45 cm2",
"D. 37,5 cm2"
] |
C. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
78
|
[
"A. 37,5 cm2",
"B. 90 cm2",
"C. 45 cm2",
"D. 18,75 cm2"
] |
D. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
79
|
[
"A. 37,5 cm2",
"B. 90 cm2",
"C. 18,75 cm2",
"D. 45 cm2"
] |
B. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
80
|
[
"A. 37,5 cm2",
"B. 45 cm2",
"C. 90 cm2",
"D. 18,75 cm2"
] |
B. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
81
|
[
"A. 37,5 cm2",
"B. 45 cm2",
"C. 18,75 cm2",
"D. 90 cm2"
] |
D. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
82
|
[
"A. 37,5 cm2",
"B. 18,75 cm2",
"C. 90 cm2",
"D. 45 cm2"
] |
C. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
83
|
[
"A. 37,5 cm2",
"B. 18,75 cm2",
"C. 45 cm2",
"D. 90 cm2"
] |
A. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
84
|
[
"A. 45 cm2",
"B. 90 cm2",
"C. 37,5 cm2",
"D. 18,75 cm2"
] |
A. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
85
|
[
"A. 45 cm2",
"B. 90 cm2",
"C. 18,75 cm2",
"D. 37,5 cm2"
] |
A. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
86
|
[
"A. 45 cm2",
"B. 37,5 cm2",
"C. 90 cm2",
"D. 18,75 cm2"
] |
A. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
87
|
[
"A. 45 cm2",
"B. 37,5 cm2",
"C. 18,75 cm2",
"D. 90 cm2"
] |
A. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
88
|
[
"A. 45 cm2",
"B. 18,75 cm2",
"C. 90 cm2",
"D. 37,5 cm2"
] |
A. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
89
|
[
"A. 45 cm2",
"B. 18,75 cm2",
"C. 37,5 cm2",
"D. 90 cm2"
] |
D. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
90
|
[
"A. 18,75 cm2",
"B. 90 cm2",
"C. 37,5 cm2",
"D. 45 cm2"
] |
C. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
91
|
[
"A. 18,75 cm2",
"B. 90 cm2",
"C. 45 cm2",
"D. 37,5 cm2"
] |
D. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
92
|
[
"A. 18,75 cm2",
"B. 37,5 cm2",
"C. 90 cm2",
"D. 45 cm2"
] |
C. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
93
|
[
"A. 18,75 cm2",
"B. 37,5 cm2",
"C. 45 cm2",
"D. 90 cm2"
] |
B. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
94
|
[
"A. 18,75 cm2",
"B. 45 cm2",
"C. 90 cm2",
"D. 37,5 cm2"
] |
B. 45 cm2
|
Chiều cao của tam giác đó là: 15 : 2,5 = 6 (cm)
Diện tích tam giác đó là: 15 ${\times}$ 6 : 2 = 45 (cm2)
Đáp số: 45 cm2
|
Một tam giác có đáy bằng 15 cm và gấp 2,5 lần chiều cao tương ứng. Diện tích tam giác đó là:
|
95
|
[
"A. 18,75 cm2",
"B. 45 cm2",
"C. 37,5 cm2",
"D. 90 cm2"
] |
A. 162 cm2
|
Chiều dài hình chữ nhật là: 9 ${\times}$ 2 = 18 (cm)
Diện tích của tấm thiệp đó là:18 ${\times}$ 9 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2
|
Một tấm thiệp hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Vậy điện tích của tấm thiệp đó là:
|
96
|
[
"A. 162 cm2",
"B. 81 cm2",
"C. 99 cm2",
"D. 63 cm2"
] |
A. 162 cm2
|
Chiều dài hình chữ nhật là: 9 ${\times}$ 2 = 18 (cm)
Diện tích của tấm thiệp đó là:18 ${\times}$ 9 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2
|
Một tấm thiệp hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Vậy điện tích của tấm thiệp đó là:
|
97
|
[
"A. 162 cm2",
"B. 81 cm2",
"C. 63 cm2",
"D. 99 cm2"
] |
A. 162 cm2
|
Chiều dài hình chữ nhật là: 9 ${\times}$ 2 = 18 (cm)
Diện tích của tấm thiệp đó là:18 ${\times}$ 9 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2
|
Một tấm thiệp hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Vậy điện tích của tấm thiệp đó là:
|
98
|
[
"A. 162 cm2",
"B. 99 cm2",
"C. 81 cm2",
"D. 63 cm2"
] |
A. 162 cm2
|
Chiều dài hình chữ nhật là: 9 ${\times}$ 2 = 18 (cm)
Diện tích của tấm thiệp đó là:18 ${\times}$ 9 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2
|
Một tấm thiệp hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Vậy điện tích của tấm thiệp đó là:
|
99
|
[
"A. 162 cm2",
"B. 99 cm2",
"C. 63 cm2",
"D. 81 cm2"
] |
End of preview. Expand
in Data Studio
- Downloads last month
- 2